Theo đó, điểm xét tuyển bổ sung 450 chỉ tiêu lần này là từ 14 đến 15 điểm.
CỤ THỂ NGÀNH, ĐIỂM SÀN XÉT TUYỂN
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Điểm xét tuyển |
1 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm (2 Chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm) |
A00; A01; B00; D07 |
50 |
15.0 |
2 |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
A00; A01; C01; D07 |
50 |
14.5 |
3 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng (2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) |
|||
4 |
7310101B |
Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế thủy sản) |
A00; A01; D01; D07 |
50 |
14.0 |
5 |
7340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
|||
6 |
7520115 |
Kỹ thuật nhiệt (3 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm) |
A00; A01; C01; D07 |
100 |
14.0 |
7 |
7510202 |
Công nghệ chế tạo máy |
|||
8 |
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
|||
9 |
7520103A |
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí) |
|||
10 |
7520103B |
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí động lực) |
|||
11 |
7520122 |
Kỹ thuật tàu thủy |
|||
12 |
7840106 |
Khoa học hàng hải |
|||
13 |
7620304 |
Khai thác thuỷ sản |
A00; A01; B00; D07 |
100 |
14.0 |
14 |
7620305 |
Quản lý thuỷ sản |
A00; A01; B00; D07 |
||
15 |
7620301 |
Nuôi trồng thuỷ sản (2 chuyên ngành: Nuôi trồng thủy sản; Bệnh học thuỷ sản) |
A01; B00; D01; D96 |
||
16 |
7540105 |
Công nghệ chế biến thuỷ sản |
A00; A01; B00; D07 |
100 |
14.0 |
17 |
7540104 |
Công nghệ sau thu hoạch |
|||
18 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
|||
19 |
7520301 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
|||
20 |
7520320 |
Kỹ thuật môi trường |
|||
|
Tổng |
|
450 |
|
1. Điểm chuẩn xét tuyển là tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số và đã bao gồm điểm ưu tiên (nếu có).
2. Các tổ hợp xét tuyển:
TT |
Tổ hợp xét tuyển |
TT |
Tổ hợp xét tuyển |
1 |
A00: Toán, Vật lý, Hóa học |
6 |
D03: Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp |
2 |
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
7 |
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
3 |
B00: Toán, Hóa học, Sinh học |
8 |
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
4 |
C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý |
9 |
D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
5 |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
10 |
D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
|
|
11 |
D97: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp |
II. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN BỔ SUNG
1. Số nguyện vọng đăng ký xét tuyển bổ sung
- Thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng và xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp. Những thí sinh có điểm xét tuyển trong cùng 1 ngành bằng nhau thì được xét tuyển như nhau không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng. Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp môn thi trong cùng 1 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành;
- Thí sinh chỉ trúng tuyển nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.
2. Thời gian nhận hồ sơ: từ ngày ra thông báo đến hết ngày 15/8/2018.
3. Hồ sơ đăng ký và lệ phí xét tuyển
- 01 Phiếu đăng ký xét tuyển nguyện vọng bổ sung năm 2018 (Nhà trường cấp phát miễn phí hoặc thí sinh tải mẫu trên website trường và tự in);
- 01 bản photo (không cần công chứng) Giấy chứng nhận kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018;
- Lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ GDĐT.
4. Hình thức nộp hồ sơ
Thí sinh chọn 1 trong 2 hình thức sau đây:
Cách 1: Nộp trực tiếp tại trường: Phòng Đào tạo Đại học – Trường Đại học Nha Trang. Số 02, Nguyễn Đình Chiểu, Nha Trang, Khánh Hòa.
Cách 2: Nộp qua đường bưu điện (đến 17h ngày 15/8/2018 theo dấu bưu điện). Thí sinh gửi chuyển phát nhanh đến Trường Đại học Nha Trang, số 02 Nguyễn Đình Chiểu, Nha Trang, Khánh Hòa.
III. CÔNG BỐ KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ NHẬP HỌC
- Thời gian công bố kết quả xét tuyển: trước 19h, ngày 15/8/2018.
- Thời gian nhập học: Thí sinh trúng tuyển làm thủ tục nhập học từ khi biết kết quả đến hết ngày 18/8/2018.